Cách đọc thông số lốp xe ô tô

10:31 27/05/2019

Khi sử dụng lốp xe ô tô cần phải đúng loại, thông số kỹ thuật phù hợp với từng loại xe để đảm bảo an toàn khi vận hành. Vậy thông số lốp xe có thể xem được ở đâu và cách đọc như thế nào, độc giả không nên bỏ qua bài viết này.

Lốp là bộ phận rất quan trọng của xe ô tô, nếu bộ phận này gặp trục trặc sẽ ảnh hưởng rất tệ đến quá trình vận hành của xe, nặng nhất sẽ xảy ra tai nạn. Do đó, khi thay lốp người dùng cần phải chú ý đến loại lốp sao cho phù hợp, đúng chủng loại. Để biết được đâu là loại lốp cần thay, trớc tiên mọi người cần hiểu được cách đọc thông số lốp xe ô tô.

1. Đọc kích thước lốp xe ô tô ở đâu?

Cách đọc thông số lốp xe ô tô 2a

Các thông số kỹ thuật về chiếc xe đều được nhà sản xuất ký hiệu để người dùng có thể sử dụng được dễ dàng. Các thông tin về xe bao gồm cả kích thước lốp đều được ghi lại trong sách hướng dẫn sử dụng xe. 

Tuy nhiên, do một lý do nào đó mà bạn không thấy thông tin về kích thước lốp trong sách hướng dẫn này thì cũng không cần quá lo lắng vì nó còn được truyền đạt trên nhiều vị trí của xe. Cụ thể như thanh đứng của khung cửa cạnh ghế lái, phía sau nắp ngăn đựng găng tay, trên nắp bình xăng và hông lốp là vị trí không thể thiếu.

2. Cách đọc kích thước lốp xe ô tô

Cách đọc thông số lốp xe ô tô 3a

Giả sử chúng ta có kích thước lốp xe được ký hiệu như hình trên đây thì khi đó, các ký hiệu có ý nghĩa cụ thể như sau:

Chữ cái “P”

Hầu hết các loại xe đều có kí hiệu lốp là chữ “P” ở đầu dãy, đây là chữ viết tắt của “P-metric" được quy định cho lốp “dành cho xe du lịch" bởi Tổ chức lốp và mâm xe Mỹ. Như vậy, loại lốp này được thiết kế cho các dòng xe chở khách, trong đó có xe du lịch, SUV, minivan và bán tải.

Tuy nhiên, tổ chức này cũng quy định lốp dành cho “xe tải nhẹ” sẽ được ký hiệu bằng chữ “LT” viết tắt cho “LT-metric" thay cho “P”. Lốp xe tải nhẹ được dùng cho các xe chở hàng nặng hoặc xe kéo. Ngoài ra còn có chữ “T” (nghĩa là tạm thời) dành cho các lốp dự phòng hoặc “ST” dành cho “xe moóc chuyên dụng."

Độ rộng bề mặt lốp (mm)

Độ rộng bề mặt lốp là khoảng cách giữa 2 thành lốp. Thông số này được biểu thị ở ngay số đầu tiên trong dãy thông tin kích thước lốp phù hợp với chiếc xe của bạn. Do đó, “P225” cho biết lốp xe chở khách có chiều rộng 225 (mm).

Tỷ số giữa độ cao thành lốp và độ rộng bề mặt lốp

Biết được tỷ số này đồng nghĩa với việc bạn biết thêm cả bề dày của lốp. Tỷ số giữa độ cao thành lốp và độ rộng bề mặt lốp được tính bằng cách lấy độ cao thành lốp chia độ rộng bề mặt lốp, đơn vị là phần trăm (%) và thể hiện ngay sau dấu gạch chéo. 

Ví dụ lốp xe trên có tỷ số là 70 thì bề dày của lốp bằng 70% độ rộng bề mặt lốp. Các lốp có tỷ số thấp hơn thường đem lại khả năng xử lý tốt hơn các lốp có tỷ số cao.

Cấu trúc của lốp

Chữ cái xuất hiện ngay sau tỷ số là cấu trúc bên trong của lốp giúp xe giữ cân bằng. Có hai dạng cấu trúc lốp thường gặp trên thành lốp là 

R – Radial

D – Diagonal hoặc Bias Pl

Trong đó, lốp R – Radial là loại thông dụng nhất tại nước ta hiện nay, cấu trúc loại lốp này gồm các sợ mành chạy song song nhau và hướng vào tâm, từ mép này đến mép kia, vuông góc với trục xoay.

Đường kính mâm xe (la-zăng)

Đường kính của vành bánh xe vừa với lốp có đơn vị tính là inch. Ví dụ lốp P225/70R16 91S sẽ vừa với mâm 16 inch.

Chỉ số tải trọng

Chỉ số tải trọng cho biết khối lượng chiếc xe đó có thể tải khi bơm căng, đơn vị tính bằng pound. Số liệu được ký hiệu ngay trong chỉ mục.

Cách đọc thông số lốp xe ô tô 4a

Bảng tải trọng tương ứng lốp xe

Chỉ số tốc độ

Chỉ số này là thông tin cuối cùng của kích thước lốp xe, được thể hiện bằng chữ cái. Chỉ số này sẽ tương ứng với tốc độ tối đa dựa trên các bài kiểm tra theo tiêu chuẩn. Ví dụ chỉ số tốc độ “S” có khả năng chịu được tốc độ đến 112 mph hoặc chỉ số “R” có thể chịu được tốc độ đến 106 mph. Tuy nhiên, chỉ số tốc độ này chỉ thông báo khả năng của lốp xe chứ không được khuyến cáo. Tốt nhất, tài xế nên chấp hành tốc độ tối đa được phép trên đường theo quy định của Luật giao thông đường bộ.

Cách đọc thông số lốp xe ô tô 5a

Tốc độ tối đa của lốp tương ứng với các ký hiệu

Lưu ý, đối với lốp dự phòng cũng cần phải có chỉ số tốc độ bằng hoặc cao hơn lốp đang sử dụng để có thể duy trì được tốc độ vì chỉ số này càng cao thì khả năng vận hành của xe càng được cải thiện. Riêng trường hợp một chiếc xe sử dụng nhiều loại lốp khác nhau thì sẽ có chỉ số tốc độ khác nhau. Khi đó, người lái nên chạy xe với tốc độ tối đa theo chỉ số tốc độ nhỏ nhất để đảm bảo an toàn.

Hạn sử dụng của lốp xe ô tô

Tốc độ tối đa của lốp 6a

Ngoài các chỉ số về kích thước lốp thì trên bề mặt lốp xe ô tô còn có thông tin cho biết hạn sử dụng của lốp xe rất quan trọng mà người dùng cần chú ý. Trong một dãy mã số sẽ có 4 chữ số cuối cùng chỉ ngày tháng năm sản xuất ra chiếc lốp đó. Đồng thời, nhà sản xuất cũng khuyến cáo người dùng không nên sử dụng lốp quá 6 năm.

Ví dụ, 4 chữ số cuối ghi trên lốp xe là 1404 có nghĩa rằng lốp này được sản xuất vào tuần thứ 14 năm 2004. Nếu chiếc lốp đõ đã vận hành lâu thường bị mờ số này và vận hết tính năng vốn có. Ngay cả những chiếc lốp mới chưa được sử dụng mà chỉ cất trong kho nhưng đã hết hạn sử dụng cũng bị coi như “hết đát”.

Như vậy, qua những tư vấn và chia sẻ trên đây, Raovatxehoi.com.vn hi vọng độc giả sẽ có thêm những kinh nghiệm về ô tô để từ đó có thể chọn mua chiếc lốp xe ô tô chất lượng, đúng chủng loại với xe của mình và vận hành êm ái, an toàn nhất.

Video các thông số kỹ thuật được ký hiệu trên lốp xe ô tô

Có thể bạn quan tâm:

► Những dấu hiệu báo cho bạn cần phải thay lốp ô tô

► Những lưu ý về cách tính khoảng cách phanh an toàn

Kinh nghiệm sử dụng điều hoà ô tô trong ngày hè đúng cách

Nguồn: ĐN-DDDN

Tin rao theo hãng

MG(44)

Acura(4)

Asia(0)

Bugatti(0)

Buick(0)

BYD(0)

Camc(0)

Changan(0)

Chery(2)

Citroen(0)

CMC(0)

DFSK(0)

Dodge(0)

Eagle(0)

Fairy(0)

Ferrari(0)

Foton(0)

Fuso(0)

Gaz(0)

Genesis(0)

Geo(0)

GMC(1)

Haima(0)

Haima(1)

Haval(3)

Hino(1)

Tin đã lưu