5 thông số quan trọng trên lốp xe ô tô mà người dùng cần biết
14:54 29/11/2018
Khi sử dụng xe ô tô, các bác tài xế cần phải hiểu rõ các thông số, ký hiệu được ghi trên lốp để bảo dưỡng hoặc thay mới đúng cách, đúng chủng loại hơn, điều này sẽ đảm bảo sự an toàn hơn khi di chuyển.
1. Ký hiệu loại lốp xe ô tô
Theo ghi nhận của Raovatxehoi.com.vn, tùy vào mỗi loại xe ở các phân khúc khác nhau mà lốp xe sẽ có những ký hiệu khác nhau, thường sẽ có 1 hoặc 1 ký tự bằng chữ cái, thường là chữ P hoặc LT. Ví dụ như các dòng xe tải, bán tải có tải trọng dao động từ 750 kg - 1 tấn được ký hiệu là LT235/75R15/101S/C.
2. Kích thước chiều rộng lốp xe ô tô
Thông số thể hiện chiều rộng lốp xe được ghi ngay sau ký hiệu loại lốp xe ô tô. Ví dụ ký hiệu của xe bán tải LT235/75R15/101S/C sẽ có chiều rộng lốp là 235 mm.
3. Cấu trúc lốp xe ô tô
Theo tư vấn và chia sẻ của các chuyên gia có kinh nghiệm về ô tô, hầu hết các lốp xe ô tô đều có dạng bố tỏa tròn và được ký hiệu bằng chữ R – Radial, số còn lại có cấu tạo bố chéo D- Bias hoặc B - bố chéo hoặc B - bố chéo có lớp đai bọc bên ngoài dưới gai lốp.
4. Tốc độ giới hạn của lốp xe ô tô
Thông thường, ký hiệu giới hạn tốc độ của lốp xe ô tô được ký hiệu bằng các chữ cái khác nhau, cụ thể: chữ Q thấp nhất với 160 km/h, S: 180 km/h, T: 190 km/h, U: 200 km/h, H: 210 km/h, V: 240 km/h, Z: trên 240 km/h. Giống như thông số LT235/75R15/101S/C sẽ có mức giới hạn vận tốc của lốp là 180 km/h.
5. Chỉ số tải trọng giới hạn của lốp xe ô tô
Cũng theo ví dụ thông số lốp như trên, chỉ số tải trọng giới hạn của ô tô sẽ là 101, tương ứng từ 650 - dưới 925kg. Ngoài ra tải trọng lốp xe ô tô còn được định mức bằng: 71: 345 kg, 75: 387 kg , 85: 515 kg , 88: 560 kg , 91: 615 kg, 93: 650 kg, 105: 925 kg, 110: 1.060 kg.
Xem thêm:
► 5 kinh nghiệm mua ô tô trước Tết với giá tốt nhất
► Kỹ năng xử lý xe ô tô ngập nước để không mất tiền oan
► Ưu nhược điểm của hộp số CVT
Video ý nghĩa các chỉ số trên lốp xe ô tô